Thông Số và Cách Đọc Ký Hiệu Trên Block Tủ Lạnh

VŨ SỬA TỦ LẠNH sẽ hướng dẫn đọc thông số ký hiệu của tem màu trắng ghi trên blobk lốc tủ lạnh và tem ghi trên cánh tủ hoặc bên trong tủ lạnh một cách dễ dàng như một người thợ giỏi chuyên nghiệp.

Đọc Tem Thông Số Trên Máy Nén Mono (Cơ) và Inverter.

Đọc tem ký hiệu lốc tủ lạnh Mono

Các loại máy nén cơ có tần số Hz cố định ta thường thấy là 50hz hoặc 60hz

đọc thông số và ký hiệu trên tem block máy nén mono cơ
đọc thông số và ký hiệu trên tem block máy nén mono cơ

Ví dụ: Nhìn vào tem block Panasonic trong hình ảnh ta đọc được:

    • R134a : tên loại gas
    • Panasonic : tên Hãng, Thương hiệu sản xuất ra block lốc
    • SFH39C73RLX : Mã sản phẩm máy nén (block – lốc)
    • 220V : điện áp
    • 50Hz là tần số
    • 1 PH : chạy điện 1 pha
    • Thermally Protected : đượ bảo vệ bằng Role nhiệt
    • Made in Singapore : được sản xuất tại Singapore

Đọc tem thông số máy nén – block Inverter

Các loại máy nén inverter có tần số Hz không cố định, thường dao động trong một khoảng nhất định. Ví dụ trong hình ta thấy khoảng dao động là 69 – 195HZ. Đây cũng chính là điểm khác biệt so với máy nén cơ – mono.

Đọc tem thông số lốc panasonic inverter 

Tem Block máy nén inverter Panasonic
Tem Block máy nén inverter Panasonic

Nhìn vào tem block Panasonic inverter trong hình ảnh ta đọc được:

      • R134a : tên loại gas
      • Panasonic : tên Hãng, Thương hiệu sản xuất ra block lốc
      • SVA51C14DBH : Mã sản phẩm máy nén (block – lốc)
      • 240V : điện áp
      • 69-195Hz : tần số block hoạt động
      • Made in Singapore : được sản xuất tại Singapore

Đọc thông số lốc samsung inverter 

Tem block máy nén samsung inverter
Tem block máy nén samsung inverter

Nhìn vào hình trên ta thấy đây là máy nén Inverter của Samsung. Loại máy nén này cần điện áp từ 160V đến 240V và tần số từ 60Hz đến 200Hz để hoạt động.
Mỗi hãng sản xuất sẽ có điện áp và tần số khác nhau cho máy nén của họ.
Lưu ý dòng chữ “Use with controller” trên máy nén có nghĩa là máy nén này chỉ hoạt động với bo mạch điều khiển được chỉ định.Nếu bạn dùng bo mạch khác, máy nén sẽ không chạy.
Máy nén này được sản xuất bởi Samsung và sử dụng ga R600a. Ga R600a là ga dễ cháy nổ nên có biểu tượng cảnh báo nguy hiểm màu vàng.

Đọc thông số và ký hiệu ghi trên lốc Lg inverter 

Tem block máy nén lg inverter
Tem block máy nén lg inverter

Đây là một cái tem thông số của máy nén Inverter thuộc hãng LG. Theo mình đánh giá, trong các tem thông số của các hãng, máy của LG này ghi chi tiết hơn so với những loại khác. Ví dụ như:

  • Đầu tiên, trên tem có ghi dòng chữ “Use Only with LG Control Unit” – tức là máy nén này chỉ dùng với bo mạch điều khiển của LG.
  • Ngoài ra, còn có một dòng cảnh báo quan trọng: “Nếu máy nén được kết nối trực tiếp với điện AC thì sẽ gây nguy hiểm, hư hỏng”. Máy nén này phải lấy điện từ bo mạch điều khiển của LG đưa xuống. Nếu cắm điện trực tiếp vào lưới điện của gia đình, máy nén sẽ bị cháy.
  • Về các thông số kỹ thuật:
    • Điện áp: 240V.
    • Tần số: Dao động từ 60 đến 225 Hz, khác biệt so với các máy nén khác.
    • Bảo vệ nhiệt (Thermal Protection): Máy nén được bảo vệ bằng rơ le nhiệt.
    • Dòng điện khởi động2.2A, tức là dòng điện lúc khởi động máy.
    • Loại động cơ: Máy nén này là động cơ 3 pha, khác với các máy nén Mono thường là động cơ 1 pha.
  • Ngoài ra, tem còn có các cảnh báo an toàn:
    • Biểu tượng nguy hiểm với lửa: Do sử dụng gas R600a, loại gas dễ gây cháy nổ.
    • Loại gas: R600a.

Như vậy, máy nén Inverter của LG có sự khác biệt rõ rệt, đặc biệt là khả năng thay đổi tần số rộng, động cơ 3 pha, và yêu cầu phải sử dụng đúng bo mạch điều khiển của hãng. Nếu không tuân thủ, việc kết nối sai cách có thể dẫn đến hư hỏng hoặc nguy hiểm.

Sự Khác Biệt Giữa Lốc Mono Và Inverter

  • Máy nén Mono:
    • Chỉ chạy ở tốc độ cố định.
    • Không thay đổi tần số.
  • Máy nén Inverter:
    • Có thể thay đổi tốc độ (tần số dao động).
    • Tiết kiệm điện hơn nhờ tối ưu hiệu suất hoạt động.
    • Sử dụng bo mạch điều khiển riêng, không thể dùng điện trực tiếp 110v hoặc 220v để làm cho block chạy

Lưu Ý Khi Sử Dụng

  • Chọn tủ lạnh phù hợp lớp khí hậu để tiết kiệm điện và tăng độ bền.
  • Đọc kỹ tem thông số để biết chính xác loại gas, công suất, và điều kiện sử dụng.
  • Với máy nén Inverter, luôn dùng đúng bo mạch điều khiển để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Đọc Tem Thông Số Trên Tủ Lạnh

đọc hiểu tem thông số ở tủ lạnh
đọc hiểu tem thông số ở tủ lạnh (2)

Tem thông số trên tủ lạnh cung cấp các thông tin quan trọng.

  • Nguồn điện:
    Ví dụ: “220V – 50Hz – 1.5A”

    • 220V: Điện áp.
    • 50Hz: Tần số.
    • 1.5A: Dòng điện hoạt động.
  • Công suất:
    • Defrost Input (Công suất xả đá): 116W (ví dụ).
    • Rated Input (Công suất danh định): Là công suất máy nén để làm lạnh, ví dụ 85W.
  • Dung tích và trọng lượng:
    • Volume (Dung tích): 165 lít.
    • Weight (Trọng lượng): 32kg.
  • Loại gas:
    • Ví dụ: R134a, 65g.
  • Lớp khí hậu (Climate Class):
    Có bốn loại:

    • N (Normal): 16°C – 32°C.
    • SN (Subnormal): 10°C – 32°C.
    • ST (Subtropical): 16°C – 38°C.
    • T (Tropical): 16°C – 43°C.

Lý Do Chọn Lớp ST hoặc T Tại Việt Nam

  • Việt Nam có khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm, nên tủ lạnh thường thuộc loại ST hoặc T.
  • Tủ lạnh thuộc các lớp này có cấu tạo đặc biệt để chịu được nhiệt độ cao:
    1. Cách nhiệt tốt hơn: Lớp cách nhiệt dày hơn để giảm thất thoát lạnh.
    2. Máy nén mạnh hơn: Công suất lớn hơn để hoạt động ổn định trong môi trường nóng.
    3. Dàn ngưng tụ lớn hơn: Tản nhiệt hiệu quả hơn, giúp gas ngưng tụ tốt hơn.

Hạn Chế

  • Tủ lạnh ST và T thường có giá cao hơn vì thiết kế chịu được điều kiện khắc nghiệt.

Tổng quan : Khi mua tủ lạnh tại Việt Nam, ưu tiên chọn loại ST hoặc T để đảm bảo độ bền và hiệu quả hoạt động.

Tính Điện Năng Tiêu Thụ

Giả sử tủ lạnh có công suất danh định là 85W và hoạt động trung bình 10 giờ/ngày. Công suất xả đá là 165W và mỗi lần xả đá mất 0.5 giờ.

1. Tính điện năng tiêu thụ khi hoạt động bình thường:

  • Điện năng tiêu thụ/ngày = Công suất danh định x Thời gian hoạt động
  • 85W x 10 giờ = 850 Wh = 0.85 kWh

2. Tính điện năng tiêu thụ khi xả đá:

  • Điện năng xả đá/ngày = Công suất xả đá x Thời gian xả đá
  • 165W x 0.5 giờ = 82.5 Wh

3. Tính tổng điện năng tiêu thụ trong một ngày:

  • Tổng điện năng/ngày = Điện năng hoạt động bình thường + Điện năng xả đá
  • 850 Wh + 82.5 Wh = 932.5 Wh = 0.93 kWh

4. Tính điện năng tiêu thụ trong một năm:

  • Điện năng tiêu thụ/năm = Tổng điện năng/ngày x Số ngày trong năm
  • 0.93 kWh x 365 = 340 kWh

tóm lại : Với ví dụ trên, tủ lạnh sẽ tiêu thụ khoảng 340 kWh điện năng trong một năm.

Kết Luận

Bằng cách hiểu rõ các thông số trên tủ lạnh và máy nén, bạn có thể:

  1. Dự đoán được lượng điện tiêu thụ.
  2. Lựa chọn tủ lạnh phù hợp với nhu cầu và điều kiện khí hậu.
  3. Đảm bảo an toàn khi sử dụng thiết bị.
Nguyễn Vũ là chuyên gia sửa chữa tủ lạnh với 10 năm kinh nghiệm, am hiểu sâu về các loại tủ lạnh gas 600 và công nghệ inverter mới. Anh sáng lập VŨ SỬA TỦ LẠNH với mục tiêu mang đến dịch vụ sửa chữa, bảo trì chất lượng cao và ứng dụng AI vào quản lý, phát triển dịch vụ.VŨ SỬA TỦ LẠNH đặt khách hàng làm trọng tâm, không ngừng nỗ lực để trở thành thương hiệu sửa chữa điện lạnh uy tín hàng đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng.